Thực đơn
Khang_Hi Hậu phiTên | Chân dung | Sinh mất | Cha | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu Hách Xá Lý thị | 3 tháng 2 năm 1653 6 tháng 6 năm 1674 (21 tuổi) | Cát Bố Lạt (噶布喇) | Xuất thân Mãn Châu Chính Hoàng kỳ. Năm 1665, nhập cung được lập làm Hoàng hậu. Qua đời do băng huyết. | |
Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu Nữu Hỗ Lộc thị | 1653 18 tháng 3 năm 1678 (26 tuổi) | Át Tất Long (遏必隆) | Xuất thân Mãn Châu Tương Hoàng kỳ. Nhập cung năm Khang Hi thứ 15 (1676), được sách phong Phi. Năm sau (1677), được sách lập làm Hoàng hậu, 6 tháng sau thì qua đời. Không có hậu duệ. | |
Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu Đông Giai thị | ? 24 tháng 8 năm 1689 | Đông Quốc Duy (佟國維) | Xuất thân Mãn Châu Tương Hoàng kỳ. Em họ của Khang Hi Đế. Nhập cung làm Thứ phi. Sách phong làm Quý phi trong dịp Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu được lập làm Hoàng hậu. Sau tiến phong Hoàng quý phi (1681); Sách lập làm Hoàng hậu năm 1689, 1 ngày sau thì qua đời. Sinh Hoàng bát nữ. | |
Hiếu Cung Nhân Hoàng hậu Ô Nhã thị | 1660 23 tháng 5 năm 1723 (63 tuổi) | Ô Nhã Uy Vũ (乌雅威武) | Xuất thân Bao y, thuộc Chính Hoàng kỳ. Nhập cung vị trí Quan nữ tử. Được phong Đức tần (德嬪; 1679), rồi Đức phi (德妃; 1682). Khi con trai lớn là Ung Chính Đế lên ngôi, tấn tôn làm Nhân Thọ Hoàng thái hậu (仁壽皇太后). Sinh 3 Hoàng tử và 3 Hoàng nữ. |
Danh hiệu | Sinh | Mất | Cha | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Hoàng quý phi | ||||
Khác Huệ Hoàng quý phi Đông Giai thị (悫惠皇贵妃佟佳氏) | tháng 8 năm 1668 | 1 tháng 4 năm 1743 | Đông Quốc Duy (佟國維) | Em gái của Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu; Được phong Quý phi năm 1700; Thời điểm đó, ba vị Tiên hậu là Hiếu Thành, Hiếu Chiêu và Hiếu Ý đều đã tạ thế, Ôn Hi Quý phi cũng hoăng thệ, Quý phi Đông Giai thị đứng đầu hậu cung; Ung Chính Đế tôn làm Hoàng khảo Hoàng quý phi (皇考皇贵妃) (1724); Càn Long Đế tấn tôn làm Hoàng tổ Thọ Kì Hoàng quý thái phi (皇祖寿祺皇贵太妃) (1736). |
Đôn Di Hoàng quý phi Qua Nhĩ Giai thị (惇怡皇贵妃瓜尔佳氏) | 16 tháng 10 năm 1683 | 14 tháng 3 năm 1768 | Dụ Mãn (裕滿) | Sách phong Hoà tần (和嬪) (1699) rồi Hoà phi (和妃) (1717). Sinh duy nhất Hoàng thập bát nữ; Ung Chính Đế tôn làm Hoàng khảo Quý phi (皇考贵妃); Càn Long Đế tôn làm Hoàng tổ Ôn Huệ Hoàng quý thái phi (皇祖温惠皇贵太妃). |
Kính Mẫn Hoàng quý phi Chương Giai thị (敬敏皇贵妃章佳氏) | ? | 25 tháng 7 năm 1699 | Hải Khoan (海寬) | Nguyên là Thứ phi (庶妃); Qua đời truy phong Mẫn phi (敏妃); Sinh 1 Hoàng tử và 2 Hoàng nữ; Sau này Ung Chính Đế truy thăng làm Hoàng quý phi, do là mẹ của Hoàng thập tam tử Dận Tường. |
Quý phi | ||||
Ôn Hi Quý phi Nữu Hỗ Lộc thị (温僖贵妃钮祜禄氏) | ? | 3 tháng 11 năm 1694 | Át Tất Long (遏必隆) | Em gái của Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu; Năm 1682, sách phong Quý phi; Sủng phi đương thời của Khang Hi Đế; Sinh hạ 1 Hoàng tử và 1 Hoàng nữ. |
Phi | ||||
Tuệ phi Bát Nhĩ Tể Cát Đặc thị (慧妃博尔济吉特氏) | ? | 12 tháng 4 năm 1670 | Tam đẳng Thai Cát A Úc Tích (台吉阿郁錫) của Khoa Nhĩ Thẩm bộ | Cháu họ xa của Hiếu Trang Thái hoàng thái hậu; Nhập cung khi còn nhỏ; Sau khi qua đời mới được truy phong làm Tuệ phi (慧妃). |
Huệ phi Nạp Lạt thị (惠妃那拉氏) | ? | 1732 | Lang trung Tác Nhĩ Hòa (索爾和) | Sơ phong Thứ phi (庶妃); Được phong Huệ tần (惠嬪) năm 1677; Tấn phong Huệ phi năm 1681; Sinh Thừa Khánh và Hoàng trưởng tử Dận Thì. |
Nghi phi Quách Lạc La thị (宜妃郭络罗氏) | ? | 1733 | Tá lĩnh Tam Quan Bảo (三官保), thuộc Chính Lam kỳ | Nguyên là Thứ phi; Được phong Nghi tần (宜嬪) năm 1677; Tấn phong Nghi phi năm 1681; Sủng phi của Khang Hi Đế. Sinh hạ 3 Hoàng tử. |
Vinh phi Mã Giai thị (荣妃马佳氏) | 1652? | 4 tháng 12 năm 1727 | Viên ngoại lang Cái Sơn (盖山) | Nhập cung khi còn nhỏ; Được phong Vinh tần (荣嬪) năm 1677; Tấn phong Vinh phi năm 1681; Sinh hạ 5 Hoàng tử và 1 Hoàng nữ. |
Bình phi Hách Xá Lý thị (平妃赫舍里氏) | ? | 20 tháng 6 năm 1696 | Cát Bố Lạt (噶布喇) | Em gái của Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu; Nguyên là Thứ phi; Qua đời mới được truy phong làm Bình phi (平妃). |
Lương phi Vệ thị (良妃卫氏) | ? | 29 tháng 12 năm 1711 | Quản lãnh A Bố Nãi (阿布鼐) | Nhập cung làm Quan nữ tử; Được phong Lương tần (良妃) năm 1700; Tấn phong Lương phi không lâu sau; Qua đời khi được hơn 40 tuổi; Sinh Hoàng bát tử Dận Tự. |
Tuyên phi Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị (宣妃博尔济吉特氏) | ? | 12 tháng 9 năm 1736 | Thân vương Hoà Tháp (和塔) của Khoa Nhĩ Thẩm thị | Cháu gái của Điệu phi (悼妃), thiếp của Thuận Trị Đế; Tấn phong Tuyên phi (宣妃) năm 1718. |
Thành phi Đới Giai thị (成妃戴佳氏) | ? | 13 tháng 10 năm 1740 | Ti khố Trác Kỳ (卓奇) | Nhập cung làm Thứ phi rồi Thành tần (成嬪); Tấn phong Thành phi năm 1718; Hưởng thọ hơn 70 tuổi. Sinh Hoàng thất tử Dận Hựu. |
Thuận Ý Mật phi Vương thị (顺懿密妃王氏) | thập niên 1660 | 16 tháng 10 năm 1744 | Quản lãnh Vương Quốc Chinh (王國正) của Tô Châu | Có suy đoán là người Hán, nhập cung làm Quan nữ tử; Năm 1718 được sách phong làm Mật tần (密嫔). Sinh được 3 Hoàng tử; Ung Chính tôn Hoàng khảo Mật phi (皇考密妃); Càn Long tôn Hoàng tổ Thuận Ý Mật thái phi (皇祖順懿密太妃). |
Thuần Dụ Cần phi Trần thị (纯裕勤妃陈氏) | thập niên 1660 | 20 tháng 12 năm 1753 | Nhị đẳng Thị vệ Trần Hy Mẫn (陳希敏) | Nhập cung làm Quan nữ tử; Năm 1718 được sách phong làm Cần tần (勤嬪); Sinh Hoàng thập thất tử Dận Lễ; Ung Chính tôn Hoàng khảo Cần phi (皇考勤妃); Càn Long tôn Hoàng tổ Thuần Dụ Cần thái phi (皇祖純裕勤太妃). |
Định phi Vạn Lưu Ha thị (定妃万琉哈氏) | 1661 | 24 tháng 5 năm 1757 | Lang trung Tha Nhĩ Bật (拖爾弼), thuộc Chính Hoàng kỳ | Nhập cung năm 13 tuổi; Được phong Định tần (定嬪) năm 1718; Ung Chính tôn làm Hoàng khảo Định phi (皇考定妃) Sinh Hoàng thập nhị tử Dận Đào. |
Tần | ||||
An tần Lý thị (安嬪李氏) | ? | ? | Tổng binh quan Cương A Thái (剛阿泰) | Cháu nội của hàng tướng Lý Viễn Phương (李永芳); Nhập cung năm 1671, một trong những phi tần đầu tiên của Khang Hy; Được phong An tần (安嬪) năm 1677. |
Kính tần Chương Giai thị (敬嬪章佳氏) | ? | ? | Hộ quân Tham lĩnh Hoa Thiện (華善) | Một trong những phi tần đầu tiên của Khang Hy; Được phong Kính tần (敬嬪) năm 1677. |
Đoan tần Đổng thị (端嬪董氏) | ? | 9 tháng 9 năm 1702 | Viên ngoại lang Đổng Đạt Tề (董達齊) | Một trong những phi tần đầu tiên của Khang Hy; Được phong Đoan tần (端嬪) năm 1677. |
Hy tần Hách Xá Lý thị (僖嫔赫舍里氏) | ? | 11 tháng 9 năm 1702 | Lãi Sơn (赉山) | Nhập cung làm Thứ phi (庶妃), có suy đoán là họ hàng trong tộc của Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu và Bình phi; Được phong Hy tần (僖嫔) (1677), trở thành một trong Khang Hi Thất tần sơ niên. |
Thông tần Ô Lạp Na Lạp thị (通嫔纳喇氏) | ? | 23 tháng 6 năm 1744 | Giám sinh Thường Tố Đại (常素代) | Sơ phong Quý nhân (贵人); Tấn tôn Hoàng khảo Thông tần (皇考通嬪) (1724) dưới thời Ung Chính. |
Tương tần Cao thị (襄嫔高氏) | ? | 28 tháng 6 năm 1746 | Cao Đình Tú (高廷秀) | Xuất thân Hán Quân Chính Lam kỳ. Nhập cung làm Thứ phi (庶妃); |
Cẩn tần Sắc Hách Đồ thị (谨嫔色赫图氏) | ? | 16 tháng 3 năm 1739 | Viên ngoại lang Đa Nhĩ Tế (多爾濟) | Nhập cung làm Thứ phi (庶妃); Ung Chính Đế tôn làm Hoàng khảo Quý nhân (皇考貴人) (1722); Càn Long tấn tôn làm Hoàng tổ Cẩn tần (皇祖谨嬪) năm 1736; Hưởng thọ hơn 40 tuổi. |
Tĩnh tần Thạch thị (静嫔石氏) | ? | 6 tháng 6 năm 1758 | Thạch Hoài Ngọc (石懷玉) | Nhập cung làm Thứ phi (庶妃); Ung Chính Đế tôn làm Hoàng khảo Quý nhân (皇考貴人) (1722); Càn Long tấn tôn làm Hoàng tổ Tĩnh tần (皇祖静嬪) năm 1736; Hưởng thọ hơn 60 tuổi. |
Hi tần Trần thị (嫔陈氏) | ? | 2 tháng 1 năm 1737 | Trần Ngọc Khanh (陳玉卿) | Nhập cung làm Thứ phi (庶妃); Ung Chính Đế tôn làm Hoàng khảo Quý nhân (皇考貴人) (1722); Càn Long tấn tôn làm Hoàng tổ Hi tần (皇祖熙嬪) năm 1736; Hưởng thọ hơn 60 tuổi. |
Linh tần Chương Giai thị (伶嬪章佳氏) | ? | tháng 8 năm 1748 | Chủ sự bộ Hộ Tùng Viễn (叢遠) | Nhập cung làm Thứ phi (庶妃); Ung Chính Đế tôn làm Hoàng khảo Quý nhân (皇考貴人) (1722); Càn Long tấn tôn làm Hoàng tổ Linh tần (皇祖伶嬪) năm 1736. |
Mục tần Trần thị (穆嫔陈氏) | ? | tháng 12 năm 1727 | Trần Kì Sơn (陳岐山) | Nhập cung làm Thứ phi (庶妃); Ung Chính Đế tôn làm Hoàng khảo Quý nhân (皇考貴人) (1722); Càn Long tấn tôn làm Hoàng tổ Mục tần (皇祖穆嬪) năm 1736; Hưởng thọ khoảng 30 tuổi. |
Quý nhân | ||||
Quý nhân Quách Lạc La thị (贵人郭络罗氏) | 1717 | Em gái của Nghi phi. Sinh Dận Vũ và Cố Luân Khác Tĩnh Công chúa | ||
Bố Quý nhân Triệu Giai thị[46] (布贵人兆佳氏) | 1717 | Tham lĩnh Mệnh Khắc Mệnh Hách (塞克塞赫); | Thăng Bố Thường tại (布常在; 1707). Dần thăng Bố Quý nhân (布贵人). | |
Viên Quý nhân Viên thị[47] (袁贵人袁氏) | 12 tháng 8 năm 1719 | Sinh Hòa Thạc Khác Tĩnh Công chúa | ||
Bạch Quý nhân Trần thị[48] (白贵人陳氏) | Trần Tú (陳秀) | Sinh hạ 2 hoàng tử | ||
Quý nhân Dịch thị (贵人易氏) | 1711 | 1785 | Được phong Y Quý nhân (伊贵人). | |
Quý nhân Tân thị (贵人新氏) | 1716 | |||
Quý nhân Nạp Lạt thị (贵人納喇氏) | Na Đan Châu (那丹珠) | |||
Quý nhân Nạp Lạt thị (贵人納喇氏) | Kiêu kỵ binh Chiêu Cách (昭格) | Sinh Vạn Phủ và Dận Tán. | ||
Quý nhân Mã thị (贵人馬氏) | ||||
Quý nhân Doãn thị (贵人尹氏) | ||||
Quý nhân Lạc thị (贵人勒氏) | ||||
Quý nhân Văn thị (贵人文氏) | ||||
Quý nhân Lam thị (贵人藍氏) | ||||
Quý nhân Trương thị (贵人常氏) | ||||
Quý nhân Tô thị (贵人蘇氏) | ||||
Quý nhân Tiên thị (贵人仙氏) | ||||
Thứ phi | ||||
Thứ phi Nữu Hỗ Lộc thị (庶妃钮祜禄氏) | Tấn Bảo (晉寶) | Sinh Hoàng nhị thập nữ | ||
Thứ phi Trương thị (庶妃张氏) | Sinh Hoàng trưởng nữ Và Hoàng tứ nữ | |||
Thứ phi Lưu thị (庶妃刘氏) | Sinh Hoàng thập thất nữ | |||
Thứ phi Vương thị (庶妃王氏) | Sinh Hoàng thập lục nữ | |||
Thường tại | ||||
Từ Thường tại (徐常在) | 1702 | |||
Doãn Thường tại (尹常在) | ||||
Sắc Thường tại (色常在) | ||||
Lạc Thường tại (路常在) | ||||
Thọ Thường tại (壽常在) | ||||
Thường Thường tại (常常在) | ||||
Thụy Thường tại (瑞常在) | ||||
Quý Thường tại (貴常在) | ||||
Thạch Thường tại (石常在) | ||||
Ngưu Thường tại (牛常在) | ||||
Tra Thường tại (查常在) | ||||
Nghiêu Thường tại (堯常在) | ||||
Nạp Thường tại (內常在) | ||||
Đáp ứng | ||||
Hiểu Đáp ứng (曉答應) | ||||
Ngưu Đáp ứng (牛答應) | ||||
Linh Đáp ứng (靈答應) | ||||
Xuân Đáp ứng (春答應) | ||||
Khánh Đáp ứng (慶答應) | ||||
Tú Đáp ứng (秀答應) | ||||
Trì Đáp ứng (治答應) | ||||
Diệu Đáp ứng (妙答應) | ||||
Song Đáp ứng (雙答應) | ||||
Thái Đáp ứng (采答應) |
Thực đơn
Khang_Hi Hậu phiLiên quan
Khang Hi Khang Hi tự điển Khang Hiến vương Khang Hiếu vương Khang Hữu Vi Khang Hoa Khang Sinh Khang Ninh Khang Huệ Thục phi Khang Huệ Trang Thục Lệ phiTài liệu tham khảo
WikiPedia: Khang_Hi //nla.gov.au/anbd.aut-an36730732 http://www.britannica.com/EBchecked/topic/311006 http://catalogue.bnf.fr/ark:/12148/cb12249589r http://data.bnf.fr/ark:/12148/cb12249589r http://www.idref.fr/031242359 http://id.loc.gov/authorities/names/n81111945 http://d-nb.info/gnd/118814273 http://id.ndl.go.jp/auth/ndlna/00316159 http://isni-url.oclc.nl/isni/0000000115962948 //libris.kb.se/auth/192561